Lệ Phí Làm Hộ Chiếu Mới Nhất
Chi tiết phí gia hạn, cấp lại và đổi hộ chiếu:
Cấp hộ chiếu phổ thông trong nước cần những giấy tờ gì?
Cụ thể, tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi 2023) quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại (2); xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Người dân làm hộ chiếu không cần đến trực tiếp mà có thể khai online theo hướng dẫn.
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
- Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại (4), thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại (7) thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
9. Việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông được thực hiện tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Lệ phí cấp hộ chiếu 2024 online là bao nhiêu?
Tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
Như vậy, mức thu phí, lệ phí với cá nhân đăng ký làm hộ chiếu online từ gày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% đối với trực tiếp
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự
Lưu ý: Lệ phí này đã bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Thanh toán lệ phí cấp hộ chiếu khi làm passport online thực hiện thế nào?
Sau khi hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu trực tuyến được duyệt, người làm passport online sẽ nhận được tin nhắn SMS và email yêu cầu thanh toán lệ phí cấp hộ chiếu (180.000 đ cho cấp mới HC, cấp lại HC bình thường và 360.000 đ cho cấp lại HC do bị mất, bị hư hỏng).
Lưu ý: nếu trong 30 ngày làm việc từ lúc có yêu cầu thanh toán lệ phí mà bạn không tiến hành thanh toán thì hồ sơ sẽ bị hủy.
- Bạn hãy đăng nhập lại vào trang https://dichvucong.bocongan.gov.vn , ấn vào tên của bạn ở góc trên bên phải, chọn quản lý hồ sơ đã nộp, sẽ thấy nút thanh toán.
- Nếu bạn vì lý do nào đó không đăng nhập được tài khoản dịch vụ công mà bạn có có mã hồ sơ (xem trong tin nhắn điện thoại khi nộp hồ sơ thành công), thì bạn có thể truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/tracuu ; nhập mã hồ sơ và mã xác nhận hiện bên cạnh, ấn tra cứu sẽ hiện nút thanh toán nhé.
Sau khi ấn nút thanh toán sẽ hiện như sau, chọn “Thanh toán trực tuyến”
Kinh nghiệm thanh toán nhanh chóng nên dùng ví Momo, ví VNPTMoney, ví ViettelMoney, Vietcombank iBanking, BIDV iBanking và Napas ; Có thể thanh toán giúp, tên tài khoản ngân hàng/ví điện tử không cần trùng khớp với tên của người nộp hồ sơ cấp hộ chiếu.
Sau khi thanh toán, đã thấy trừ tiền, bạn phải đợi trang thanh toán hiện mã hồ sơ thì mới thành công nhé (không được tắt cửa sổ web nếu chưa hiện mã hồ sơ sẽ gây ra lỗi trừ tiền nhưng không cập nhật trạng thái đã thanh toán).
Thanh toán lệ phí cấp hộ chiếu khi làm passport online thực hiện thế nào? Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lệ phí làm hộ chiếu (passport) từ ngày 01/01/2024 bao nhiêu tiền?
Theo đó, mức thu lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) từ ngày 01/01/2024 sẽ có mức thu như sau:
- Đối với làm hộ chiếu trực tiếp: (Sẽ thực hiện theo mức thu điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC)
+ Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng/lần.
+ Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000 đồng/lần.
Lệ phí làm hộ chiếu online giảm 10% từ ngày 1/1/2024.
- Đối với làm hộ chiếu online (trực tuyến):
Mức thu lệ phí đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị làm hộ chiếu online áp dụng từ ngày 1/1/2024 đến hết ngày 31/12/2025 như sau:
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự
Năm 2024 đối tượng nào được cấp hộ chiếu phổ thông?
Căn cứ Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:
Theo quy định trên, đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông là công dân Việt Nam.
Tuy nhiên, công dân Việt Nam trong các trường hợp sau không được cấp hộ chiếu phổ thông:
- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm sau:
+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.
- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Như vậy, người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm và người bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định pháp luật hoặc Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thì thuộc đối tượng không được cấp hộ chiếu phổ thông