Một Bộ Chứng Từ Gồm Những Gì
Rất nhiều bạn khi mới tìm hiểu về logistics sẽ gặp khó khăn. Câu hỏi “bộ chứng từ xuất khẩu gồm những gì” là một trong các vấn đề các bạn gặp phải. Hôm nay, các bạn hãy cùng HLshipping tìm hiểu thêm về nội dung này nhé!
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu là gì?
Để xuất khẩu hay nhập khẩu một mặt hàng nào đó, bộ chứng từ trong xuất nhập khẩu hàng hóa đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Theo đó bộ chứng từ này là những văn bản chứa đựng thông tin về hàng hóa, vận tải, bảo hiểm và thanh toán để chứng minh một sự việc, làm căn cứ để nhận hàng, thanh toán và khiếu nại, bồi thường trong những trường hợp xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
Là chứng từ do Cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật là không có bệnh dịch, nấm độc,…có thể gây ra dịch bệnh cho cây cối ở nơi đường đi của hàng hóa hoặc ở nơi hàng đến.
Các loại chứng từ xuất nhập khẩu thường có
Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): Có hình thức giống như một hóa đơn, nhưng không dùng để thanh toán. Bởi đây không phải là giấy tờ đòi tiền.
Tín dụng thư (L/C): Là thư do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của người nhập khẩu. Loại chứng từ này là cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định.
Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate): Là loại chứng từ do người bảo hiểm kí phát, cam kết bồi thường cho người được nhận bảo hiểm.
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): Là loại chứng từ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất ngay tại nước đó. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, quốc gia nào đó.
Chứng thư kiểm dịch (Phytosanitary Certificate): Là loại chứng nhận do cơ quan kiểm dịch động/thực vật cấp để xác nhận lô hàng xuất nhập khẩu đã được kiểm dịch. Vai trò của loại chứng từ này là để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hoá đơn thương mại là một chứng từ dùng để thanh toán giữa người bán và người mua. Mặc dù không có một form mẫu chuẩn cho tất cả các lĩnh vực song hoá đơn thương mại thường gồm những nội dung cơ bản như sau:
+ Tên, địa chỉ người mua, người bán
+ Mô tả hàng hóa: Tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy cách, ký mã hiệu, trọng lượng tịnh, bao bì…
Giấy chứng nhận Phẩm chất/Số lượng/Trọng lượng/Bao bì/Mùa vụ (Certificate of Quality/Quantity (or Weight)/Bags/Crop)
Được cấp bởi một cơ quan giám định độc lập kiểm nghiệm. Tại Việt Nam, loại giấy tờ này có nhiều cơ quan đảm nhiệm cấp như: Vinacontrol, SGS, FCC, ICT, DAVI,…
Là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm trong quá trình chuyên chở hàng hóa.
Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate)
Là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại của hàng hóa đối với người tiêu thụ do cơ quan y tế cấp hoặc do cơ quan kiểm nghiệm và giám định hàng hóa cấp.
Vận đơn đường biển (Marine/Bill of lading)
Vận đơn đường biển là chứng từ xác nhận việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển cấp cho người gửi hàng.
+ B/L là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở, thực hiện hợp đồng vận chuyển.
+ B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong vận đơn, cho phép người nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng hóa khi tàu cập bến.
+ Làm căn cứ để khai hải quan, làm thủ tục xuất, hoặc nhập khẩu.
+ Là một chứng từ trong Bộ chứng từ mà người bán gửi cho Người mua hoặc Ngân hàng thanh toán để thanh toán tiền hàng.
+ Là chứng từ có thể cầm cố, mua bán (tính lưu thông của vận đơn).
Vận đơn được in sẵn theo mẫu. Vận đơn thường có 02 mặt với những nội dung cơ bản sau:
+ Tên và địa chỉ của hãng tàu hoặc đại lý tàu biển (Agent)
+ Tên và địa chỉ của người gửi hàng (Shipper, Consigner)
+ Tên và địa chỉ của người nhận hàng (Consignee)
+ Nếu là vận đơn đích danh: Ghi rõ tên người nhận hàng
+ Nếu là vận đơn theo lệnh: Ghi “to order of consignee”, hoặc “to order of consigner”, hoặc “to order of name’s bank”.
+ Tên và địa chỉ của người được thông báo khi hàng về (Notify Address)
+ Cảng xếp hàng (Port of Loading)
+ Cảng bốc dỡ hàng (Port of Discharge)
+ Tên cảng cuối cùng (Port of Destination)
+ Ký mã hiệu của bao bì đóng gói (Bag mark and number)
+ Mô tả hàng hóa và cách đóng gói hàng hóa (Description of goods of kind package)
+ Trọng lượng gộp (Gross weight)
+ Trọng lượng tịnh (Net weight)
+ Nơi phát hành vận đơn (Place and date of issue)
+ Số lượng bản gốc (Number of original)
+ Người lập vận đơn ký tên (Signature)
Ở mặt sau: Là những ghi chú về các điều khoản chuyên chở.
+ B/L đích danh (Straight Bill of Lading): Ghi rõ tên người nhận hàng
+ B/L theo lệnh (To order Bill of Lading): Giao theo lệnh người gửi hàng, hoặc nhận hàng, hoặc Ngân hàng.
+ B/L xuất trình (To Bearer Bill of Lading): Không ghi tên người nhận hàng hoặc theo lệnh, vì thế, hàng chỉ được giao cho người nào xuất trình vận đơn.
+ B/L hoàn hảo (Clean Bill of Lading): Không có ghi chú tình trạng khiếm khuyết của bao bì và hàng hóa.
+ B/L không hoàn hảo (Unclean Bill of Lading): Có những ghi chú bất thường về tình trạng bao bì, hàng hóa.
+ B/L chở suốt (Through Bill of Lading): Sử dụng cho tàu chở hàng hóa trước khi đến cảng đích phải chuyển tải qua nhiều tàu khác nhau. Người vận tải đầu tiên phải ký phát vận đơn đại diện cho tất cả các chuyến đi đó và chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển còn lại đến cảng đích.
+ B/L đi thẳng (Direct Bill of Lading): Dùng một tàu để chở trong toàn hành trình.
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate)
Là chứng từ do Cơ quan thú y cấp cho chủ hàng để chứng nhận hàng hóa không có vi trùng gây dịch bệnh hoặc đã tiêm chủng phòng bệnh.
Chủ hàng phải khai các chi tiết về hàng hóa trên tờ khai để cơ quan hải quan kiểm tra các thủ tục về giấy tờ hay về hàng hóa trong việc Nhập khẩu hay Xuất khẩu.
Trên đây là thông tin về 10 loại giấy tờ trong bộ chứng từ thanh toán quốc tế. Quý khách hàng quan tâm cũng như mong muốn được thông tin chi tiết về sản phẩm dịch vụ vận chuyển hàng quốc tế, vui lòng liên hệ với Trường Thành Logistics theo địa chỉ:
Trường Thành Logistics - Vận chuyển hàng quốc tế chuyên nghiệp, uy tín
Trụ sở: Tầng 26, Tháp A, tòa nhà Sông Đà, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Website: www.truongthanhlogistics.com
Địa chỉ: P. A210, dãy nhà A, Tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Quận Hải An, Hải Phòng, Việt Nam.
Địa chỉ: 27 Nguyễn Bá Lân, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
Địa chỉ: Tầng 1, Khu B, Tòa nhà Topaz Garden, Số 4 Trịnh Đình Thảo, Phường Hòa Thanh, Tân Phú, Hồ Chí Minh
Bên vận tải sẽ cấp những chứng từ gì
Cần lưu ý bên vận tải ở đây gồm các bên cùng tham gia trong quá trình vận tải hàng hóa gồm:
Giấy chứng thư xuất xứ (Certificate of Origin)
Là chứng từ xác nhận xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa do nhà xuất khẩu hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp, nếu như trong L/C có quy định. Tại Việt Nam, loại chứng từ này do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phát hành.
Nội dung của Chứng thư xuất xứ gồm các các mục cơ bản gồm: Tên địa chỉ Nhà xuất khẩu, Nhà nhập khẩu, Tên hàng, Số lượng, Trọng lượng, Ký mã hiệu, lời khai của chủ hàng và xác nhận của Phòng thương mại về nơi sản xuất, xuất xứ của hàng hóa.
Các Loại Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Do Ai Cấp
Khi phân biệt rõ trách nhiệm làm chứng từ của mỗi bên bạn sẽ dễ nhớ hơn từng loại chứng từ xuất nhập khẩu do ai cấp và làm như thế nào dưới góc độ các bên tham gia gồm: chủ hàng, bên vận tải, cơ quan chức năng và các bên thứ 3