Trong quá trình làm việc, nhân viên bộ phận buồng phòng sẽ thường xuyên gặp các Thuật ngữ tiếng Anh buồng phòng bao gồm các thuật ngữ chỉ chức vụ, thuật ngữ chỉ tác vụ, thuật ngữ nghiệp vụ và một số từ vựng về đồ dùng và thiết bị trong phòng khách

Xác định được mục tiêu học tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Nếu bạn quan tâm đến bài viết này, có thể bạn sắp hoặc đang làm việc trong ngành dịch vụ khách sạn. Hoặc bạn cảm thấy hứng thú với việc học hỏi thêm kiến thức về nó. Nhưng dù sao đi chăng nữa, thì chắc bạn có một gì đó quan trọng khiến bạn thôi thúc muốn học tiếng Anh chuyên ngành khách sạn đúng không??

Học tiếng anh với mục đích rõ ràng sẽ khiến việc học trở nên đơn giản hơn và bạn sẽ cố gắng tập trung hơn. Thay vì học hỏi các từ vựng mới không cần thiết, bạn chỉ nên tập trung vào các từ vựng liên quan đến tiếng Anh chuyên ngành khách sạn. Thay vì nói chuyện những mẫu thoại ngắn, bạn chỉ quan tâm việc trả lời câu hỏi của những vị khách của mình. Mục đích sẽ xác định kết quả học tập của bạn, cho bạn một mục tiêu để vươn tới. Nếu không có mục tiêu học tập, bạn sẽ cảm thấy bị lấn át, không tập trung vào những gì mình cần.

Xác định mục tiêu trước khi học (Ảnh-Internet)

Vậy mục tiêu sẽ là gì? EIV đã liệt kê một số mục tiêu cho bạn để bắt đầu vào việc học tiếng Anh chuyên ngành khách sạn ngay và luôn nhé!

Từ vựng về vị trí nghề nghiệp trong ngành khách sạn

Bellboy/ bellhop/ porter: Nhân viên phụ trách hành lý

Hotel manager: Quản lý khách sạn

Housekeeping/ housekeeper: Nhân viên buồng phòng

Bartender: Nhân viên pha chế thức uống

Marketing manager: Quản lý Marketing

Hotelkeeper (= hotelier): Chủ khách sạn

Concierge: Nhân viên hỗ trợ khách hàng ở tiền sảnh

Check in tại khách sạn (Check-in at the hotel)

Hello, welcome to the Big Hotel

Xin chào, chào mừng đến với khách sạn Palm

Hello, I’d like to check in/out

Xin chào, tôi muốn nhận phòng / trả phòng

I have a reservation. The name is Miller Smith

Tôi đã đặt chỗ. Tên là Miller Pam

Could you please give me your ID/passport?

Bạn có thể vui lòng cho tôi ID / hộ chiếu của bạn được không

Is that a double room for 3 nights?

Có phải một phòng đôi cho 3 đêm?

Do you have a reservation/ a booking?

Bạn có đặt chỗ / đặt chỗ không?

What name was it/the room under?

I’m sorry but we don’t have any reservation under that name. How did you make the booking?

Tôi xin lỗi nhưng chúng tôi không có bất kỳ yêu cầu đặt chỗ nào dưới tên đó. Bạn đã đặt chỗ như thế nào?

Tôi đã làm điều đó trên điện thoại

I have a confirmation here with me

Tôi có một xác nhận ở đây với tôi

I think there is a problem with the system. I’m sorry for any inconvenience it might cause

Tôi nghĩ rằng có một vấn đề với hệ thống. Tôi xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào mà nó có thể gây ra

Yes, here are your keys. Enjoy your stay!

Vâng, đây là chìa khóa của bạn. Tận hưởng kì nghỉ của bạn!

Thuật ngữ và viết tắt trong tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Phòng cao cấp(sang trọng và rộng rãi hơn phòng STD)

Phòng hạng sang (sang trọng và rộng rãi hơn phòng SUP)

Phòng sang và cao cấp nhất trong khách sạn

Phòng 3 giường đơn hoặc 1 giường đôi và 1 giường đơn

Xem thêm: Tiếng Anh chuyên ngành marketing.

Ngành khách sạn tiếng Anh là gì?

Theo định nghĩa của Oxford, hotel (khách sạn) là “a building where people stay, usually for a short time, paying for their rooms and meals” - là một tòa nhà nơi mọi người có thể ở lại ngắn ngày và trả tiền cho phòng và bữa ăn.

Tuy nhiên, ngoài lựa chọn ở khách sạn, người di chuyển đến một nơi khác có thể chọn các hình thức lưu trú khác như:

Khu nghỉ dưỡng cao cấp bao gồm khách sạn, khu vui chơi, nhà hàng, cảnh quan,...

Nhà riêng của người địa phương nhưng cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách du lịch có tính phí

Nhà nghỉ, nhà khách. Nơi đây cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách qua đường với mức giá bình dân

Một hình thức khách sạn cho người di chuyển bằng xe ô tô, chỉ cần nghỉ chân qua đêm, không cần dịch vụ cầu kỳ, với không gian đậu xe ô tô ở gần phòng

Mẫu câu tiếng Anh cho nhân viên buồng phòng thường dùng

– Good Morning/Afternoon, Sir/ Madam. May I clean your room now?: Chào buổi sáng/ buổi chiều. Tôi có thể dọn phòng cho ông/ bà bây giờ được không?

– Thank you very much!: Cảm ơn rất nhiều!

– When would you like us to come back?: Khi nào chúng tôi có thể quay lại?

– When it is convenient to clean your room?: Ông /Bà thấy khi nào thuận tiện cho chúng tôi dọn phòng ạ?

– Did you sleep well last night?: Đêm qua Ông/ Bà ngủ có ngon không ạ?

– How long will you stay here with us?: Ông/ Bà sẽ ở lại đây bao lâu ạ?

– Where will you go after leaving here?: Ông/ Bà dự định sẽ đi đâu sau khi rời khỏi đây?

– How many times have you ever been in Viêt nam/ Hanoi/ Hạ long?: Ông/ Bà đến Việt Nam/ Hà Nội/ Hạ Long mấy lần rồi ạ?

– How do think/ feel about Viet Nam/ Ha Noi / Ha Long?: Ông/ Bà cảm nhận Việt Nam/ Hà Nội / Hạ Long như thế nào?

– Do you enjoy this trip/ journey/ tour/ our hotel?: Ông /Bà có thấy thích chuyến đi này/ khách sạn của chúng tôi không?

– Please put your clothes in the laundry bag in your room, and fill out the card that is attached: Bà cứ cho quần áo vào túi giặt ở trong phòng, sau đó ghi phiếu và gắn vào đó là được.

Có kiến thức tiếng anh giúp bạn xử lý các tình huống khó khăn theo cách lịch sự.

Hầu hết trong mọi tình huống, nhân viên khách sạn phải luôn giữ phép lịch sự, kể cả khi xảy ra những vấn đề khó khăn và mọi thứ trở nên hỗn loạn. Khi đó, bạn nên giữ bản thân bình tĩnh và lịch sự, giải quyết sự việc đó với khuôn mặt vui vẻ.

Luôn có những ngôn từ thích hợp khi bạn muốn kiểm soát các vấn đề. Ví dụ:

“I’m sorry to hear that you’re not happy with your room, please, let me know what I can do to help make your stay more enjoyable.”

Luôn giữ thái độ hòa nhã, lịch sự với khách hàng là yếu tố bắt buộc của những người làm dịch vụ khách sạn (Ảnh-Internet)

Những lí do cho việc học tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Theo trang Face the Fact, chỉ riêng “ngành công nghiệp khách sạn” (hospitality industry) đã tạo ra gần 300,000 công việc năm 2011. “Hospitality” ám chỉ đến ngành công nghiệp lớn bao gồm dịch vụ cung cấp thức ăn và chỗ ở.

Học tiếng Anh chuyên ngành khách sạn mang đến cho bạn những cơ hội thăng tiến trong cuộc sống (Ảnh-Internet)

Công việc của bạn là trả lời câu hỏi và các yêu cầu.

Trong môi trường bình thường, bạn có thể được hỏi về sở thích của bạn hoặc những câu hỏi cá nhân. Nhưng ở môi trường khách sạn, bạn sẽ phải trả lời cho những câu hỏi về khách sạn và mọi thứ xung quanh khách sạn.

Bạn luôn phải đối mặt với các vấn đề liên quan đến câu hỏi, yêu cầu (Ảnh-Internet)

Vì vậy việc học tiếng anh chuyên ngành khách sạn không chỉ là học tiếng anh, nó đòi hỏi phải học mọi thứ liên quan tới khách sạn của bạn và địa phương bạn.

Trong những khách sạn, khách hàng thường đưa ra nhiều yêu cầu, và công việc của bạn hầu hết là hiểu được những nhu cầu ấy và đáp ứng một cách trọn vẹn và nhanh chóng. Và cách tốt nhất để bạn hiểu nó là lặp lại nó theo cách nói của bạn.

Từ vựng về loại phòng và giường trong khách sạn

Twin room: Phòng gồm có 2 giường đơn

Triple room: Phòng gồm có 3 giường nhỏ hoặc 1 giường lớn + 1 giường nhỏ dành cho 3 người

Quad room: Phòng thiết kế cho 4 người

President Suite/Presidential Suite: Phòng tổng thống

Standard room: Phòng tiêu chuẩn

Superior room: Phòng có chất lượng cao

Deluxe room: Phòng bố trí có view đẹp, tầng cao

Connecting rooms: Phòng thông nhau với phòng khác

Adjoining rooms: Hai phòng liền kề chung một vách tường

Smoking/ Non-Smoking Room: Phòng hút thuốc/ không hút thuốc

Queen size bed: Giường ngủ đôi lớn, đủ cho 2 vợ chồng và 1 con

Super king size bed: Giường ngủ siêu lớn

California king bed: Giường ngủ trong các khách sạn 5 sao

Games room: Phòng chơi trò chơi

Cabana: Phòng có bể bơi/ bể bơi liền kề phòng